Dec 30, 2017



ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #3 :P1

ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #3

Asinerum Project Commander
*Ngữ-văn 2017-12-29 17:00:00

ASINERUM DỊNHTỪ [CONTINUA]

Bài No9 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html

Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html

Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html

Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html

Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html

Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html

Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html

Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html

Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html



Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ Mẽo aka english thì biên-thường trong zấu ngoặc-nhọn {...} nhằm cắt-nghĩa.

ASINERUM DETERMINERS PART 3

Phần trước nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html

ASINERUM DISJUNCTIVE/ELECTIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-lựachọn {elective-determiner} aka {disjunctive-determiner}, như {either}, {neither}, của chữ Mẽo, hay {nào-cũng}, {không-nào-cả} của chữ Giùn.

Note: chữ {any} Mẽo khi làm dịnhtừ-lựachọn, thì khác chính nó khi làm dịnhtừ-thựcchứng mà nhânzân nghe của phần trước.

Dịnhtừ-thựcchứng, hàm-nghĩa "some": (*) có con nào trong nhà không {is-there-any-guy-home};

Dịnhtừ-lựachọn, hàm-nghĩa "one": (*) cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};

UNQEE: con-nào-cũng {either};

UNQIE: cái-nào-cũng {either};

NEQEE: chả-con-nào {neither};

NEQIE: chả-cái-nào {neither};

UTREE: nào-cũng {either};

NUTREE: không-nào {neither};

ANIE: bấtkỳ {any};

CUE: bấtcứ {any};

MEQOE: nào-cũng-dược {any};

MEQEE: bấtkỳ-con-nào {any};

MEQIE: bấtkỳ-cái-gì {any};

QALQIE: nào-mà {whichever};

Dịnhtừ-lựachọn zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:

SOLUTIONI: giảipháp {solution};

VILLE: dôthành {city};

BELYE: dẹp {beautiful};

PLUSYG: hơn {more};

AMERAN: tao yêu {I-love};

CHUSER: chọn {choose};

CHUSERAN: tao chọn {I-choose};

GIVER: cho {give};

GIVER JED: cho tao {give-me};

AMERAN UNQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, cô nào tao cũng yêu {Linda and Monica I love either};

AMERAN NEQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, anh chả yêu em nào {Linda and Monica I love neither};

CHUSERAN UTREIC SOLUTIONIC: tao chọn 1-trong-2 giảipháp {I-choose-either-solution};

CHUSERAN NUTREIC SOLUTIONIC: tao déo chọn giảipháp nào trong 2 {I-choose-neither-solution};

GIVER JED MEQEAC CHICAC: cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};

GIVER JED MEQIUC PENUC: cho tao bút nào cũng dược {give-me-any-pen};

CHUSERAN 'LONDON U 'PARIS, QALQIE VILLE SIN PLUSYG BELYEX: london hoặc paris tao chọn thành nào dẹp hơn {I choose London or Paris whichever is more beautiful};

Note: QALQIE khác ANIQEE của interrogative-determiner, QALQIE mang nghĩa 1-trong-n, còn ANIQEE thì mang nghĩa x-trong-n.

ASINERUM DISTRIBUTIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-chiachác {distributive-determiner}, như {each}, {every} của chữ Mẽo, hay {từng}, {mõi} của chữ Giùn.

ICHAE: mõi {each};

EVERIE: từng {every};

Dịnhtừ-chiachác zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:

BE: anh {you};

BA: em {you};

VI: mày {you};

JE: tao {I};

MIE: của tao {my};

DENO: ngày {day};

LIFE: dời {life};

MIE LIFE: dời tao {my-life};

HAPPI: niềm-vui {happiness};

UNI HAPPI: 1 niềm-vui {a-happiness};

MI HAPPI: một niềm-vui {a-happiness};

SIN: là {is};

JE AMERAN: tao yêu {I-love};

JE VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you};

VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you}; pronounce là "vi-cá-me-ran" nha nhânzân;

VIC AMERAN EVERIOP DENOP: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};

VIC AMERAN EVERIOT DENOT: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};

VIC AMERAN EVERIOD DENOD: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};

ICHAO DENO O MIEP LIFEP SIN UNIX HAPPIX: mõi ngày dời tao là 1 niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};

ICHAO DENO MIEZ LIFEZ SIN MIX HAPPIX: hàng ngày dời tao là một niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};

ASINERUM EQUATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-sosánh {equative-determiner}, như {the-same} của chữ Mẽo, hay {naná} của chữ Giùn.

LESAMEE: ychang {the-same};

NANAE: naná-vậy {the-same};

Dịnhtừ-sosánh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

CARU: auto {car};

OTO: xebương {car};

IN: trong {in};

MIA CASA: nhà tao {my-house};

VAN: tao có {I-have};

VAN LESAMEOV OTOV IN MIAP CASAP: tao có con xe ychang trong nhà {I-have-the-same-car-in-my-house};

ASINERUM EXCLAMATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-tathán {exclamative-determiner}, như {what-the} của chữ Mẽo, hay {ccc} của chữ Giùn.

LEQAE: quả-là {what-the};

Dịnhtừ-tathán zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

LEQAE HOMME: quả-là 1 gã hàohùng {what-the-fucking-man};

ASINERUM RELATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-quanhệ {relative-determiner}, như {which} của chữ Mẽo, hay {cái-mà} của chữ Giùn.

OQEE: con-mà {which};

OQIE: cái-mà {which};

Dịnhtừ-quanhệ zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

TUTTEF: mọi-nhânzân {all-people};

ORA: giờ {hour};

AT: tại {at};

SAQ: bảy {seven};

SAQP: 7 giờ {seven-o'clock}; prepositional-case of SAQ;

DEQ: mười {ten};

DEQP: 10 giờ {ten-o'clock}; prepositional-case of DEQ;

AT DEQP: lúc 10 giờ {at-ten};

ZER: dã {already};

COMER: dến {come};

WENTAR: cút {go-away};

HE COMERIN: nó dến {he-comes};

HE ZER COMERIN: nó dã dến {he-came};

HE COMERINZ: nó dã dến {he-came};

WENTARIL: chúng cút {they-go-away};

WENTARILZ: chúng dã cút {they-went-away};

HE ZER COMERIN AT DEQP, AT OQIAP ORAP TUTTEF WENTARILZ: hắn dến lúc 10.00, khy nhânzân dã cút sạch {he came at ten, at which hour all people went away};

Note: REE/RAE/RIE, nghĩa là {whose}, là possessive-determiner, cothe nom như relative-determiner.

ASINERUM SUFFICIENCY DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-tràndầy {sufficiency-determiner}, như {enough} của chữ Mẽo, hay {dủ} của chữ Giùn.

ENOFIE: dủ {enough};

PLENTIE: thừa {plenty-of};

SUFFISIENTIE: vừa {sufficient};

SUFFICIENTIE: vừa {sufficient};

Dịnhtừ-tràndầy zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

MONETA: xèng {money};

VAN: tao có {I-have};

VAN ENOFIAV MONETAV: tao có dủ xèng {I-have-enough-money};

VAN PLENTIAV MONETAV: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};

VAN PLENTIAVS MONETAVS: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};

VAN SUFFICIENTIAV MONETAV: tao có vừa xèng {I-have-sufficient-money};

ASINERUM UNIQUITIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-dộc {uniquitive-determiner}, như {the-only} của chữ Mẽo, hay {nhõn} của chữ Giùn.

LESOLOE: zuy-nhõn {the-only};

LUNICOE: nhõn-1 {the-only};

Dịnhtừ-dộc zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:

SAN: tao là {I-am};

SAN LESOLOEX HOMMEX IN LEP VILLEP: tao là nhõn con-dực trong dôthành {I-am-the-only-man-in-the-city};

ASINERUM NEGATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-phủdịnh {negative-determiner}, như {no}, {none} của chữ Mẽo, hay {chả-phải} của chữ Giùn. Anh này tươngdương quántừ-phủdịnh {negative-article} mà nhânzân dã nghe giảng.

NOE: không {no};

NEE: chả {no};

NIE: chẳng {no};

NONEE: không {none-of-these};

NULLEE: không {none-of-those};

NEMOE: không-một {no-one};

NINGUE: không-một {no-one};

Dịnhtừ-phủdịnh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

HOMMA: dànbà {woman};

CRICA: tiếng-khóc {cry};

NIA HOMMA NIA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};

NOA HOMMA NEA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};

ASINERUM PERSONAL DETERMINERS

Zững dịnhtừ-nhânxưng {personal-determiner}, tạng {you-guys} của chữ Mẽo, hay {giùn-mày} của chữ Giùn, trong Asinerum thay bằng zấu hyphen zính mẹ dạitừ-nhânxưng mý zanhtừ. Khi biến-cách, các em dạitừ-nhânxưng ý cùng biến như zanhtừ kèm.

VI: mày (you); slang;

VI: chúng-mày (you); slang;

CHE: chúng-mày (you), official-speaking;

GRASI: cámơn {thank}; noun;

GRASIR: cámơn {thank}; verb;

GRASIAH: cámơn {thanks}; interjection;

VI-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

CHE-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

CHEP-HOMMEPS GRASIS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

CHED-HOMMEPD GRASICS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

ASINERUM NUMERAL DETERMINERS

Zững dịnhtừ-dếm {numeral-determiner} trong Asinerum thì thay bằng sốtừ. Asinerum sốtừ không zùng giống {gender} và số {number}, nhưng biến-cách {inflect} như zanhtừ. We'll be back soon.

NINO: hàinhi {child};

TIQ: ba {three};

VAN: tao có {I-have};

LOS TIQ NINOS: ba hàinhi ý {the-three-children};

VAN TIQV NINOVS: tao có ba hàinhi {I-have-three-children};

ASINERUM COMPOSITE DETERMINERS

Dịnhtừ-kép {composite-determiner} của Asinerum chạy chứcnăng naná quántừ-kép {composite-article} mà nhânzân dã nghe giảng. Dơngiản lấy zanhtừ bấtkỳ, gòy thêm anh [E] và sau duôi suffix.

NUMERO: số {number};

NUMEROE: cơsố {a-number-of};

NUMEROES HOMMES: cơsố nhânzân {a-number-of-men};

NUMEROAS HOMMAS: cơsố dànbà {a-number-of-women};

Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.

Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.















*continua*

(C)2002-2017



5 Comments (Page 1/1)

Asinerum Project Commander (1)

Khi dọc các bàibiên của Zì giảng zìa Asinerum.

Zù chúng cô chả hiểu cặc gì, zưng lếu chúng cô quantâm, thỳ chúng cô cũng sẽ hệthống-lại dược toànbộ các vấndề mình học của any ngoạingữ, và sẽ nắm dược, mình sai ở dâu, mình cần sửa gì.

Và chúng cô sẽ nom ra, ngônngữ déo-nào cũng giống nhau thoy, keca chữ Giùn. Mộtkhi dã hệthống-hóa dược, dặcbiệt là các từloại {part-of-speech}, thỳ mọi-thứ trở-nên cực giảndơn.


Asinerum Project Commander (2)

Ref: Asinerum Project Commander (1)

Asineum cover hầunhư toànbộ các vấndề cănbản của các ngônngữ âubương mạnhmẽ như chữ Mẽo, Latinh, Pháo, Yphanho, Bồ, Ý, Dức, Nga, Hylạp.

Và chúng cô sẽ nom ra, vỳ-sao bọn Bương chúng vănminh thế.

Gòy chúng cô sẽ, biết-cách tự sửa mình. Bắtdầu từ việc nắm-chắc any ngônngữ mà chúng cô dang học. Gòy dến phươngpháp tưzuy biệnchứng và dúng-chuẩn hànlâm.

Nếu học ở Quán Bựa, mà chúng cô vưỡn ngu, thỳ cút mẹ chúng cô zìa chăn ngựa, vui-lòng.


Cô Tư (3)

Dear Zì,

Cho em hỏi zằng thì là mấy hôm trời lạnh (nụi chó), em vưỡn tắm nước lạnh bình thường, vưỡn tắm gội thậm chí 11h đêm, ngay cả hôm Nụi chó xuống 9 độ vừa rồi. Da dẻ thì rất khỏe, mặc áo len bên trong ko dính bụi trắng tá lả như hồi năm trước. mặt mũi thì khỏi cần trang điểm hay bôi kem gì sất vưỡn mịn màng, căng mịn. Nhưng có 1 điểm là em bị ngứa ở kẽ bàn chân vào nửa đêm. Ngứa điên lên được. Em phải cởi tất ra ngồi dậy gãi như ghẻ một hồi, mất cả ngủ, xong đến gần sáng thì nó lại hết, lại ngủ lại được. Ban ngày em ko xỏ tất mấy khi (trừ lúc đi xa đường dài), cũng ko xỏ giầy kín, hầu như trân trần suốt. Mà cứ nửa đêm nó lại ngứa, chỉ ngứa ở kẽ chân, sáng dậy ktra lại chả có dấu vết gì, chả sứt mẻ gì, chả đỏ, chả mụn, ko có gì sất! :)
Thế túm lại giờ em phải làm sao??? Ngâm, bôi cái gì cho hết ngứa???

Mong Zì tư vấn giúp em!

Tặng Zì thay lời cảm ơn!

[img=https://data.whicdn.com/images/209484980/large.jpg]


Asinerum Project Commander (4)

Ref: Cô Tư (3)

Nếu em bị tụ máu ở dầu các ngón-chân, thì nghĩa là em bị cước.

Zưng Zì doán không phải. Vì tắm nước lạnh thườngxuyên trong mùadông sẽ sạch luôn bịnh ý.

Dó là bịnh của bọn luôn thích giữ-ấm, gòy khi bị hết ấm, thì bịnh phát.

Vậy là em cothe bị ngứa tâmlý. Nó ngứa ở dầu zây thầnquynh hehe chứ không ngứa ngoài za hay trong xương.

Zì cũng thithoảng bị ngứa giữa gan bàn-chân. Dang chạy xe mà còn phải zừng xe, gòy tháo mẹ ủng ra, gòy hehe chạy chân trần. Kiemtra các-tạng mà chả pháthiện bịnh gì sất.

Ngứa này thì tự nó khỏi thoy.


Dai Cuong (5)

con danden

cô tiêm phòng vắcxin ngay cho hàinhi, nghe đéo gì bọn thần kinh antivacxin thế.

khi tiêm, cô thể có đến các phòng dịch vụ, đắt đỏ tý nhưng nhàn thân của papa mama; chấtlượng văcxin và chấtlượng dịchvụ rất ngon nghe. Mất tiền nó khác lắm.

Ở các tỉnhlỵ và thànhphố, người tiêmdịch vụ vacxin cho hàinhi rất nhiều.

Còn làm đéo gì cũng có rủi ro cả. Tiêm vacxin ruiro nhỏ thôi, nếu không tiêm rủi ro khi mắc các bệnh đó thật khủng khiếp, cô có tội lớn với hàinhi.

Đừng so Bương với Giùn, Giùn đầy rẫy bệnh tật. Nga lạnh thối ruột nhưng tôi chả có bận xổ mũi, cảm cúm, thay đổi thời tiết,... gì như khi ở Giùn cả.

Mời các thầy lang, các bựa sống lâu bên tư bẩn cho biết tìnhhình tiêm và không vácxin quêhương các vị.


Dec 25, 2017



ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #2 :P1

ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #2

Asinerum Project Commander
*Ngữ-văn 2017-12-24 17:00:00

ASINERUM DỊNHTỪ [CONTINUA]

Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html

Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html

Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html

Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html

Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html

Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html

Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html

Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html



Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ Mẽo aka english thì biên-thường trong zấu ngoặc-nhọn {...} nhằm cắt-nghĩa.

ASINERUM DETERMINERS PART 2

Phần trước nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html

ASINERUM PARTITIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-dịnhlượng {partitive-determiner}, như {few}, {most} của chữ Mẽo, hay {zăm}, {lắm} của chữ Giùn.

SOE: chút {some}; uncountable;

DUE: tẹo {some}; uncountable;

ALCUE: vài {some}; countable;

ALGUE: zăm {some}; countable;

FEE: ít {few};

AFEE: ít {a-few};

PEE: vài {a-few};

POCIE: zăm {a-few};

LIE: ít {little};

ALIE: ít {a-little};

PIE: tí {a-little};

LESSIE: ít-hơn {less};

LESTIE: ít-nhất {least};

MINIMIE: ít-nhất {least};

MANOE: nhiều {many};

MUCHOE: lắm {much};

MOREE: nhiều-hơn {more};

MOSTOE: nhiều-nhất {most};

MANIMAE: dông-nhất {most};

SEVERALIE: nhiều {several};

VARIE: dông {several};

NUMEROE: lắm {several};

NUMBEROE: một-dám {a-number-of};

LOTOE: một-dống {a-lot-of};

COMANOE: cơman {a-lot-of};

VOVANOE: vôvàn {a-lot-of};

SERTENNOE: ít-nhiều {certain};

Dịnhtừ-dịnhlượng zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

PEES HOMMES: vài thằng {a-few-men};

PEIS PENNIS: vài xu {a-few-pennies};

PIO MILCO: tí sữa {a-little-milk};

GIVER: cho {give};

GIVERIL: chúng cho {they-give};

JE: tao {me};

GIVER JED: cho tao {give-me};

GIVER JED PEICS PENNICS: cho tao vài xu {give-me-a-few-pennies};

GIVER JED PEIC PENNIC: cho tao vài xu {give-me-a-few-pennies};

GIVER JED PIOC MILCOC: cho tao tí sữa {give-me-a-little-milk};

PEES HOMMES GIVERIL JED PIOCS MILCOCS: vài con cho tao tí sữa {a-few-men-give-me-a-little-milk};

FAIR: làm {make};

FAIRAN tao làm {I-make};

RUNNER: chạy {run};

RUNNERI: chạy {running};

MONETA: xèng {money};

FAIRAN SOAC MONETAC RUNNER: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-to-run};

FAIRAN SOACS MONETACS RUNNER: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-to-run};

FAIRAN MUCHOACS MONETACS RUNNER: tao làm lắm xèng chạy {I-make-much-money-to-run};

FAIRAN SOAD MONETAD RUNNERIC: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-running};

FAIRAN RUNNERIC SOAD MONETAD: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-running};

ASINERUM EXISTENTIAL DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-thựcchứng {existential-determiner}, như {any}, {some} của chữ Mẽo, hay {nào}, {gì} của chữ Giùn, sửzụng khi thảoluận zìa hiệnziện của ai hay gì chưa-chắcchắn.

QOE: nào {any}; single-object;

GESQOE: nào {some}; multiple-object;

ALQOE: ai-dó {some}; single-object;

GESALQOE: ai-dó {some}; multiple-object;

ILQOE: gì-dó {some}; single-object;

GESILQOE: gì-dó {some}; multiple-object;

Dịnhtừ-thựcchứng zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

VALUERYE: có-giá {valued};

CHOSE: vật {thing};

TERY: ngoài-kia {there}; position;

TARY: dàng-kia {there}; direction;

HOMME: chàng {man};

CHICA: gái {gal};

VIN: nó-có {he-has};

SIN: nó-là {he-is};

SIL: chúng-là {they-are};

LOVERIN: nó yêu {he-loves};

NOH: không {no}; interjection;

JEH: có {yes}; interjection;

IEH: có {yeah}; interjection;

DAH: có {yeap}; interjection;

QOE HOMME SIN TERY NOH: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man};

QOE HOMME SIN TERY: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man};

HOMME QOE TERY NOH: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man}; hidden-verb;

SIN TERY QOE HOMME: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man};

QOE HOMME TARY NOH: có con nào ra dó không {does-any-man-go-there};

QOE HOMME TARY IEH: có con nào ra dó chăng {does-any-man-go-there};

GESQOES HOMMES TERY NOH: có ai ngoài-dó không {are-there-some-men};

GESQOES HOMMES TERY JEH: có ai ngoài-dó không {are-there-some-men};

LOVERIN ALQOAC CHICAC: nó dang yêu em nào-dó {he-loves-some-gal};

LOVERIN GESALQOACS CHICACS: nó dang yêu em nào-dó {he-loves-some-gals};

LOVERIN GESALQOACS CHICACS DAH: nó dang yêu em nào à {does-he-love-some-gals};

VIN GESILQOEVS VALUERYEVS CHOSEVS: nó có lắm món gì-dó có-giá {he-has-some-valued-things};

ASINERUM UNIVERSAL DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-baoquát {universal-determiner}, như {whole}, {all} của chữ Mẽo, hay {thảy}, {cả} của chữ Giùn.

LETODOE: trọn {whole};

HOLEE: nguyên {whole};

LETUE: cả {all};

TUQOE: cả-hai {both};

TODOE: tất {all};

TUE: thảy {all};

TOE: toàn {all};

MOE: mọi {all};

Dịnhtừ-baoquát zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

DENO: ngày {day};

LONGYE: zài {long};

SLEPER: ngủ {to-sleep};

SLEPERI: ngủ {sleeping};

SLEPERIN: nó ngủ {he-sleeps};

SPENDER: tiêu {to-spend-money};

SPENDIR: tiêu {to-spend-time};

SPENDIRIN: nó tiêu {he-spends};

LETUO DENO: cả ngày {all-day};

LETODOO DENO: cả ngày {whole-day};

LO LETODOO DENO: cả ngày {the-whole-day};

MO LETODOO DENO: cả một ngày {a-whole-day};

UNO LETODOO DENO: cả một ngày {a-whole-day};

SLEPERIN LETUOP DENOP LONGYOP: nó ngủ cả ngày zài {he-sleeps-all-day-long};

SLEPERIN LETUOT DENOT LONGYOT: nó ngủ cả ngày zài {he-sleeps-all-day-long};

SPENDIRIN HOLEOC DENOC SLEPERIP: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-whole-day-sleeping};

SPENDIRIN HOLEOC DENOC SLEPERIT: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-whole-day-sleeping};

SPENDIRIN HOLEOC DENOC SLEPERID: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-whole-day-sleeping};

SPENDIRIN LOC HOLEOC DENOC SLEPERID: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-the-whole-day-sleeping};

TUQO: cả-hai {both}; noun;

OF: của {of};

O: của {of};

SAL: chúng-mình là {we-are};

SIL: chúng-nó là {they-are};

DOGE: chó {dog};

HOMME: người {man};

TUQO OF WEP: hai chúng-ta {both-of-us};

TUQO WEP: hai chúng-ta {both-of-us}; prepositional-case;

TUQO WEK: hai chúng-ta {both-of-us}; partitive-case;

TUQO WEK SAL DOGEXS: hai-ta là chó {both-of-us-are-dogs};

TUQO WEK SIL DOGEXS: hai-ta là chó {both-of-us-are-dogs};

TUQO HOMMEK SIL DOGEXS: hai dứa nó là chó {both-men-are-dogs};

TUQOES HOMMES SIL DOGEXS: hai dứa nó là chó {both-men-are-dogs};

Note: hãy phânbiệt dịnhtừ TUQOE vs zanhtừ TUQO trong hai chảzụ above.

Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.

Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.















*continua*

(C)2002-2017



11 Comments (Page 1/1)

Asinerum Project Commander (1)

Bọn con bò dy dược 1/3 chặng-dường của Asinerum Conlang gòy dó.

Lèotèo thoy, zưng Zì dã nạp vào chúng cô quãng 350 từ mới, tươngdương lượng từvựng của một hàinhi 3-4 niên, và tươngdương Zì thủa 9 tháng.

Giaozịch nhúcnhắc dược gòy.

Chảzụ chúng cô cothe bảo nhau:

[fo: color="#009900"]JE WANNARAN DITER BEEP FACEP: anh muốn dỵt vào mặt cô
[/fo]
Dcm trọng-âm dọc như này:

"JE WÁNNARAN DÍTER BÉEP FÁCEP"

"giê oán-na-ràn dí-tê-r bế-ê phá-kê"

Dây là zùng zanhtừ FACE, nghĩa là {face} aka {mặt}, ở cách 4, hàm-ý, anh muốn dỵt [vào] quả giaoziện chúng cô.

Cũng cothe zùng FACE ở cách 7 như này:

[fo: color="#009900"]JE WANNARAN DITER BEEC FACEC: anh muốn dỵt cái mặt cô[/fo]

Cả hai câu này dọc ychang nhau, vì các phụ-âm cuối, trừ L/M/N/R, không dọc.

WANNAR: muốn (dộngtừ).

WANNARAN: tao muốn (dộngtừ dã chia ngôi 1 singular), trọng-âm nằm ở WAN vì accent không thay vịtrí khi chia dọngtừ.

JE: anh/tao (dạitừ); chữ này cothe bỏ dy déo zùng vì có dộngtừ chia gòy.

DITER: dỵt (dộngtừ).

Chữ này giữ nguyênbản {nominative}, không chia {conjugate}.

BEE: vừa mý học.

FACE: mặt (zanhtừ).


đt dđ (2)

DCM tự mình đọc thử câu trên hay nghe hay phết

JE WANARAN DITTER BEEP FACEP

nghe như tiếng Pháp?


Asinerum Project Commander (3)

Ref: Asinerum Project Commander (1)

Câu "[fo: color="#FF0000"]Chữ này [dược] giữ nguyênbản {nominative}, không [cần] chia {conjugate}[/fo]" nơi cồng trên của Zì zịch ra thành:

[fo: color="#009900"]ƯORDA ZIA BIR KEPERIN NOMINATIVY {nominative} NER CONJUGATERIN {conjugate}[/fo].

Hehe chả khác déo gì chữ Giùn, chỉ cần tuânthủ ngữpháp dặng any nhânzân dọc ngoan.


Asinerum Project Commander (4)

Ref: Asinerum Project Commander (3)

WORDA & CEPERIN
sorry


Asinerum Project Commander (5)

Dcm Bích Coi xuống quá, Zì không ưng tý nào.

Ông Coi cần xuống thỳ hehe déo xuống. Thế mý nhọ như nhem.


Asinerum Project Commander (6)

Dcm Zì vửa thêm Litecoin vào zanhsách xèng nhận Donation cho Quán hehe.

Thêm cho zui thoy, chứ Zì chưa mua ông LTC nào.

Zưng prefer cứ là BTC mý ETH. Mua nhanh bán gọn, nạp lên sàn nào cũng ngoan.


Asinerum Project Commander (7)

Zì xuấtbản xèng-mạng làm 2 dợt.

Dợt 1 thỳ xuất toàn trinh aka token. Dây là trinh zành cho các dồng-sánglập project hehe. Coinhư củphần. Sau này cứ con nào trình-khoe zững trinh ý vào dúng ngày phânchia lợinhuận là nhận củtức déo nói nhiều. Phân xong, Zì trả lại vý chúng cô.

Nghĩa là, chúng cô cothe buôn trinh ý thoảimái, zưng cứ dến ngày chiabai thỳ nhớ thâu chúng zìa hehe. Không thâu dược thỳ ráng nhịn quà.

Dợt 2, thỳ xuất toàn xu aka coin. Xu này có total-supply nhỏ như teo, nhằm mụcdích sưutầm là chính. Zì sẽ dào trước quãng 25-40% số xu chia cho các anhem sởhữu trinh ở dợt 1, còn lại thỳ cho nhânzân dào tựzo.

Xu này develop trên côngnghệ mới nha, déo zùng Bích Coi, dặng tăng tocdo và giảm chiphí múp-xèng. Xu này cũng chophép chúng cô thích dào {mine} thỳ dào, không thích dào thỳ cứ ngồi chờ gòy thithoảng nhận dược tí xèng phúng từ hệthống.


Vu Van Oai (8)

Ref: Asinerum Project Commander (7)

Hic, Zì Ngài ơi,

Đám Bựa của Zì đang đỏ mắt vì ngắm sàn dzồi ;).

Em đây cũng muốn ngâm cứu project của Zì mà chưa thoát ra đc, mệt ông người rất quá :(

Nhưng chắc chắn ít nhất em sẽ lập 1 team nho nhỏ tham gia dự án với Zì ngài.

PS: Bài đồng ríp Zì move nó vào đâu rồi vây, híc?


BankBua CủChuốiTây (9)

Ref: Asinerum Project Commander (7)

Văn công Pham Jacky, học viên FMBA (khóa nào anh không rõ), gửi xèng chúc mầng Giáng sinh tới Zì, từ ngày 07/12/17.

Giờ anh mới chuyển được, sorry cô Pham Jacky, sorry Zì.

Anh đã múp qua tài khoản, Zì vui lòng cho bộ đội kiểm tra và xác nhận giúp anh.

Thật ngại quá đi, do bank nông nghiệp hôm đó (07/12/17) hiện mỗi xèng, không thấy ghi chú. Mà chả thấy email của ai, nên anh đã để chậm chễ.


Asinerum Project Commander (10)

Ref: BankBua CủChuốiTây (9)

Zì dã nhận 1 chai, thưa Các Quý Cô.

Khấu dầulâu tạtạ.

A hôm trước con Thúngdúc phúng, Zì cũng dã nhận dủ.

Khấu dầulâu tạtạ nữa.


danden (11)

Thưa Zì và các cô !
Tôi có vấn đề u tối mong Zì và các cô khai sáng phát. Số là tôi có baby sắp đến ngày tiêm vắcxin cho baby.
Tôi nghe nói các nước âu Bương đã bỏ đi tiêm vacxin cho baby rồi, còn xứ Lừa đọc báo về tiêm vacxin mà vãi cả dắm.
Đợi tin zì và các cô!
Chân chọng cảm ơn !


Dec 20, 2017



ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #1 :P1

ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #1

Asinerum Project Commander
*Ngữ-văn 2017-12-19 17:00:00

ASINERUM DỊNHTỪ

Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html

Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html

Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html

Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html

Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html

Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html

Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html



Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ Mẽo aka english thì biên-thường trong zấu ngoặc-nhọn {...} nhằm cắt-nghĩa.

ASINERUM DETERMINERS

Dịnhtừ {determiner}, là tạng tươngtự quántừ {article}, tức-là chúng luôn dy kèm 1 zanhtừ {noun}, nhằm xácdịnh nhânthân của zanhtừ ý. Chảzụ chữ english {my} trong cụm {my-home} aka nhà-tao, là 1 dịnhtừ.

ASINERUM DETERMINER DESIGN

Asinerum Dịnhtừ có Duôi {suffix} luôn là 2 nguyên-âm {vowel} zính-nhau, như [JEA], [HIE], [WEO], etc nhằm phântách mý zanhtừ, Duôi là 1 phụ-âm thêm 1 nguyên-âm. Zĩnhiên dịnhtừ không zùng em [Y] tại Duôi nó. Chữ [Y] chỉ zùng cho trạngtừ và tínhtừ.

Asinerum Dịnhtừ nguyênbản luôn mang Duôi [E] aka nom như zanhtừ giống-dực {masculine-noun}. Và nó thay giống {gender}, số {number}, cách {case}, ychang zanhtừ mà nó theo cùng.

JE: tao {me};

JEE: của-tao {my};

JEA FEMA: vện tao {my-wife};

JEE DOGE: chó tao {my-dog};

JEU PENU: bút tao {my-pen};

JEO LANDO: xứ tao {my-land};

JEIS DATIS: các phai của-tao {my-files};

JEAS CHICAS: các gái của-tao {my-gals};

GAS CHICAS JEAS: các gái của-tao {my-gals};

JE AMERAN JEACS CHICACS: tao yêu các gái của-tao {I-love-my-gals};

JE AMERAN CHICACS JEACS: tao yêu các gái của-tao {I-love-my-gals};

DOGE CHICAZ JEAZ MANJERIN MILCOC: chó của gái tao dang cắn sữa {my-gal's-dog-eats-milk};

JEAZ CHICAZ DOGE MANJERIN MILCOC: chó của gái tao dang cắn sữa {my-gal's-dog-eats-milk};

Used words:

FEMA: vện {wife};

DOGE: chó {dog};

PENU: bút {pen};

LANDO: dất {land};

DATI: phai {file};

CHICA: gái {gal};

MILCO: sữa {milk};

AMERAN: tao yêu {I-love};

MANJERIN: nó ăn {it-eats};

GAS: những; plural-article on feminine-gender;

Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.

ASINERUM POSSESSIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-sởhữu {possessive-determiner}, như {my}, {your} của chữ Mẽo. Không là dạitừ-sởhữu {possessive-pronoun} tạng {mine}, {yours}, {ours}. Nominative masculine chúng là:

person-1:

JEE: của-tao {my}; male-voice;

JAE: của-em {my}; female-voice;

person-2:

BEE: của-mày {your}; male-subject;

BAE: của-em {your}; female-subject;

person-3:

HEE: của-nó {his}; male-subject;

HAE: của-em-ý {her}; female-subject;

HIE: của-nó {its}; other-subject;

person-1 plural:

WEE: của-chúng-tao {our}; male-voice;

WAE: của-chúng-em {our}; female-voice;

person-2 plural:

CHEE: của-chúng-mày {your}; male-subject;

CHAE: của-các-em {your}; female-subject;

person-3 plural:

THEE: của-chúng-nó {their}; male-subject;

THAE: của-các-em-ý {their}; female-subject;

THIE: của-chúng-nó {their}; other-subject;

conjunctive:

REE: của-nó {whose}; male-subject;

RAE: của-nó {whose}; female-subject;

RIE: của-nó {of-which}; other-subject;

Giọng không chínhthống, các dịnhtừ [JEE], [JAE] cothe thay bằng [MIE] cho mọi tạng subject (male, female, neutral), và [BEE], [BAE], [CHEE], [CHAE] cothe thay bằng [VIE], như một cách alternative-use.



Dịnhtừ-sởhữu zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ.

Note: Asinerum dịnhtừ-sởhữu chỉ dịnhvị 2 chuthe nhânxưng, là giai {male}, gái {female}, ziêng ngôi-ba {person-3} aka "nó", "chúng", thì thêm chuthe trungtính.

DOGE: chó {dog};

CASA: nhà {house};

HAE DOGE: chó của em-ý {her-dog};

HAA CASA: nhà của em-ý {her-house};

FEMA: vện {wife};

PENU: bút {pen};

HEA FEMA: vện nó {his-wife};

HEU PENU: bút nó {his-pen};

PORTA: cửa {door};

LANDO: dất {land};

HIA PORTA: cửa nó {its-door};

HIO LANDO: dất nó {its-land};

SIN: nó là {it-is};

ESERIN: nó là {is};

BELYE: dẹp {beautiful};

SIN JEAX CASAX, HIA PORTA ESERIN BELYAX: dây là nhà tao, cửa nó nom xinh; it is my house, its door is beautiful.

SIN JEAX CHICAX, HAE TETE ESERIN BELYEX: dây là gái tao, dầu nó nom xinh; this is my gal, her head is beautiful.

SIN LAX CASAX, RIA PORTA ESERIN BELYAX: dó là quả nhà có cửa nom xinh; it is the house, the door of which is beautiful.

ASINERUM DEMONSTRATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-chỉthị {demonstrative-determiner}, như {that}, {this} của chữ Mẽo, hay {này}, {kia} của chữ Giùn:

ZAE: kia {that};

ZIE: này {this};

Dịnhtừ-chỉthị zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ.

Note: Asinerum không cần các anh {those}, {these} của chữ Mẽo, vì chỉ thêm [S] vào [ZAE] và [ZIE] thì có ngay.

ZAES HOMMES: những con kia {those-men};

ZIES HOMMES: các thằng này {these-men};

ZAO LANDO: xứ dấy {that-land};

ZAAS CASAS: những nhà dó {those-houses};

ZII DATI: phai này {this-file};

ZIUS PENUS: những bút này {these-pens};

ZIA CHICA: gái này {this-gal};

CHICAS ZIAS: các gái này {these-gals};

AMEROL: chúng-mày yêu {you-love};

AMEROL CHICACS ZIACS: chúng-mày yêu các gái này {you-love-these-gals};

ZIACS CHICACS AMEROL: chúng-mày yêu các gái này {you-love-these-gals};

ASINERUM INTERROGATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-nghivấn {interrogative-determiner}, tạng {which} của chữ Mẽo, hay {nào} của chữ Giùn:

QEE: nào {which};

QAE: gì {what};

ANIQEE: bấtcứ-nào {whichever};

ANIQAE: bấtcứ-gì {whatever};

Dịnhtừ-nghivấn zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ.

QEA HOMMA: nàng nào {which-woman};

QEES HOMMES: các chàng nào {which-men};

MANJERIL: chúng cắn {they-eat};

JEA CHICA: gái tao {my-gal};

QEES HOMMES MANJERIL JEAC CHICAC: những con nào cắn gái của-tao {which-men-eat-my-gal};

TIME: thờigian {time};

SIN: nó là {it-is};

QAEX TIMEX SIN: mấy thỳ gòy {what-time-is-it};

QAE TIME: mấy thỳ gòy {what-time-is-it}; shot-form;

QAEX TIMEX: mấy thỳ gòy {what-time-is-it}; shot-form;

CHUSER: chọn {choose};

DUR: làm {do};

LICER: thích {like};

LICERON: mày thích {you-like};

CHICA: gái {gal};

CHOSE: vật {thing};

CHOSU: thứ {thing};

CHOSI: diều {thing};

BE: bạn {you}; male-voice;

VI: mày {you}; any-voice;

CHUSER ANIQEAB CHICAB VI LICERON: chọn bấtcứ em nào mày thích; choose whichever gal you like;

DUR ANIQAIB CHOSIB LICERON: hãy làm bấtcứ diều-gì mày thích; do whatever thing you like;

ASINERUM EVALUATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-dánhgiá {evaluative-determiner}, như {such-a} của chữ Mẽo, hay {tạng}, {vậy} của chữ Giùn:

SUE: tạng-dó {such};

Dịnhtừ-dánhgiá zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ.

SUE HOMME: tạng giai dó {such-a-man};

SUAS CHICAS: những tạng gái dó {such-gals};

WAY: vì-sao {why};

AMERON: mày yêu {you-love};

WAY AMERON SUAC CHICAC: vì-sao mày yêu tạng gái dó {why-do-you-love-such-a-gal};

ASINERUM ALTERNATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-thaythế {alternative-determiner}, như {another}, {other} của chữ Mẽo:

ALTROE: khác {other};

UNALTROE: khác {another};

Dịnhtừ-thaythế zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ.

ALTROAS HOMMAS: các nàng khác {other-women};

UNALTROA HOMMA: một nàng khác {another-woman};

AMERIN: nó yêu {he-loves};

UNALTROA CHICA: một gái khác {another-gal};

AMERIN UNALTROAC CHICAC: nó dang yêu một gái khác {he-loves-another-gal};

Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná quân Pháp.















*continua*

(C)2002-2017



31 Comments (Page 1/1)

Asinerum Project Commander (1)

Ref: Asinerum Project Commander (38)

Chúng cô cũng dã tỏ, Asinerum là một ngônngữ nhântạo {constructed-language} aka Conlang.

Zìa các Conlang, chúng cô cothe gúc mà nom. Chảzụ Wiki là một thamkhảo ngoan:

https://en.wikipedia.org/wiki/Constructed_language

Dạikhái, Conlang có lịchsử zất zài-thòng, dược chép từ thủa anh Plato bạn Zì, 2500 mùa ago, aka ngang mý Mr Bụt, trên cả Mr Jesus.

Số các Conglang từng tồntại ever thực nhiều lắm quá. Nhẽ phải hàng trăm, thậmchí hàng ngàn.

Nghĩa là, nhânzân trầngian suytư zìa Conlang zất dông và sớm và hànlâm và nghiêmtúc, khác xa các tínhtoán hènmọn của Giùn chúng cô.

Các ngônngữ chúng cô dang zùng, any ngônngữ thôngzụng, cũng dược cậpnhật liêntục và liêntục, thêm-mới, môngmá, sửachữa, và dó cũng là một tạng Conlang.

Chữ Giùn là loại Conlang kém nhất, trừ giaidoạn bọn Pháp caiquản.


Asinerum Project Commander (2)

Ref: Asinerum Project Commander (1)

Chảzụ chữ Mẽo mà chúng cô dang quen, cũng có vài Conlang trứzanh, như Globish của một con Ấn-mọi tên Madhukar Gogate.

Con ý zựng Globish mý zụngtâm mần chữ Mẽo dơngiản hơn, zezang hơn, và trongsáng hơn. Zĩnhiên con ý mần việc ý zưới quanniệm của một nhânzân zùng chữ Mẽo như một ngoạingữ, và cảmthấy khó quá.

Nghĩa là, Globish hoàntoàn là chữ Mẽo, zưng dược sửa kỹcàng cho batoong nhẹnhàng.

Mời gúc.


Asinerum Project Commander (3)

Ref: Asinerum Project Commander (2)

Gần-dây nhất, mùa 2010, bọn hànlâm tưbản còn zựng cả một Conlang zùng chuyên cho robot aka người-máy, kêu là Robot Interaction Language aka ROILA.

Zụngtâm của chúng là, nạp ngônngữ ý (aka zạy-training) cho mọi robot trên trầngian, và dó là ngônngữ giaotiếp chung của các anh robot, zo bấtkỳ một con tưbản nào sanxuat.

Vì là ngônngữ của robot, nên ROILA zùng zất ít chữcái aka alphabet.

Ngược-lại, thì từ-ngữ của ROILA lại zài như thòng. Vỳ-sao làm vậy? Vỳ dầulâu của robot nó như thế hehe. Dcm từngữ càngzài, robot càng zezang thâunhận và phântích.


Asinerum Project Commander (4)

Ref: Asinerum Project Commander (3)

Vậy zụngtâm chính của Asinerum là gì?

Zì giảng nhiều gòy. Asinerum giúp Zì [fo: color="#FF0000"]biên ngoạingữ ychang biên chữ Giùn[/fo], với dầydủ các thủthuật mà Zì dang zùng. Không ai cothe hiểu sai zững thứ Zì biên, qua Asinerum.

Zịch chữ Giùn qua chữ Mẽo, thì vẻdẹp của chữ Giùn biến-mất.

Zịch chữ Giùn qua Asinerum, thì vẻdẹp ý còn-nguyên.

Không chỉ chữ Giùn, mà chữ déo nào cũng thế.

Ngoài ra, Asinerum sẽ là ngônngữ trongsáng bậcnhất, zù cũng cầukỳ bậcnhất.

Nếu chúng cô học hay thamgia Asinerum, dó sẽ là lợinhuận cho chính chúng cô.


Tỷ Phú Say Lìng (5)

Mấy hôm Zì bốt bài nhanh quá chửa kịp đọc. Thấy ASINERUM có cả tiếng Anh lẫn tiếng Y-Pha-Nho. Vì sao Zì trộn cả 2 thứ tiếng này? Ví dụ: gái sao không chọn girl mà chọn chica? Zì tung thử tầm 1-2000 từ thông dụng ra trước xem dễ thuộc k.


Asinerum Project Commander (6)

Ref: Asinerum Project Commander (4)

Dây là zanhsách khá dông các Conlang từ mùa 1800 zìa nay. Còn thiếu hehe Asinerum zĩnhiên

https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_constructed_languages


Tỷ Phú Say Lìng (7)

À thực ra có cả tiếng Pháp nữa. Ngoài ra có cả tiếng Tầu(WAY-why)? Có phải mục đích là để nhândân dễ liênhệ tới ngônngữ mẹđẻ không Zì?


Asinerum Project Commander (8)

Ref: Tỷ Phú Say Lìng (5)

Con này nom bài từ dầu mà déo tỏ à?

Asinerum zùng hầunhư toànbộ từvựng của chữ Mẽo và các chữ gốc Latinh khác như Pháp, Dức, Ý, Tây, Bồ, Latinh, etc, gòy thêm Nga, Hylạp, gòy cả Nhật Khựa Hàn Giùn hehe.


Asinerum Project Commander (9)

Ref: Tỷ Phú Say Lìng (5)

Dcm con này ngu nhỉ.

Chữ GIRL tiếng Mẽo thì vửa khó dọc, vửa déo dúng nguyêntắc từvựng của Asinerum, nên thay bằng tiếng yphanho, là CHICA. Vì nó là một từ thôngzụng dược zùng hàngngày.

Dcm tuynhiên chữ GIRL ý cũng dược nạp vào tựdiển Asinerum, zưng dủi thành GIRLA, dọc là Ghi-rơ-la, nghĩa là "gái-mẽo".

Dcm cả chữ Giùn cũng welcome.


Asinerum Project Commander (10)

Ref: Tỷ Phú Say Lìng (5)

Dcm mỗn bài nhét có zăm chữ mà chúng cô còn déo thèm nom, lại dòi zững 1-2 ngàn chữ hehe.


Tỷ Phú Say Lìng (11)

Hehe bachớp-banhoáng quen rồi. Nếu ASINERUM có lượng lớn từvựng giống với tiếng Anh thì sẽ dễ học hơn. Vì giờ nhânzân dùng tiếng Anh nhiều. Do ASINERUM chọn lọc từ nhiều ngôn ngữ nên học không nhanh được vì có những từ hoàn toàn không quen mặt(Cognates). Góp ý thế.

Zì biên thơ chúc mầng năm mới rùi nhờ Các Mác đọc tung lên Quán nghe thử coi.


Asinerum Project Commander (12)

Ref: Tỷ Phú Say Lìng (11)

Con này ngu thặc.

Chữ Mẽo thôngzụng có khoảng 10 ngàn mục-từ thoy, khác-thỳ zunhập lungtung cả.

Hầunhư tấtcả các mục-từ ý dều dược nạp vào Asinerum, tuynhiên Zì không khuyếnkhích chúng cô zùng, vỳ nom déo xinh.

Chảzụ "xinh" chữ Mẽo là Beautiful, quázài somý Belye hay Bela gốc Pháp, lại còn dánh những 3 nguyên-âm liềnnhau (sai nguyêntắc âm Asinerum), nên ít zùng.

Nó dược nạp và dủi thành BIWTIFULYE trong Asinerum nha. Zùng chữ này cũng dược, zưng zõ là déo dẹp.


Asinerum Project Commander (13)

Zì luôn cố zùng chữ Mẽo cách mạnhmẽ nhất trong Asinerum. Zưng dcm zù chiếucố lắm, thỳ cũng déo ưa dược con ý.

Nếu giữ nguyên-zạng chữ Mẽo gốc, thỳ dọc bằng Asinerum déo dược. Ví như trườnghợp từ Beautiful mà Zì giảng above.

Mà dủi chữ Mẽo gốc và giữ cách dọc, thì dcm lại nom déo ra cặc gì. Chảzụ dộngtừ KEEP chữ Mẽo nạp thành CIPER (dọc là kí-per) và CEEPER (dọc là ke-ép-per) chữ Asinerum, nom chả quen déo gì.

Nguyênzo vỳ, chữ Mẽo biên déo như dọc, và déo có nguyêntắc cặc nào. Còn Asinerum lại thuânthủ chặtchẽ nguyêntắc phânbiệt từvựng qua suffix, naná chữ Nga hay Esperanto.

Zững từngữ Mẽo nào gốc Pháp, thỳ lại ngoan.


Gia Ngua (14)

Ref: Asinerum Project Commander (13)

Dcm một mình Zì mà biên ra cả 1 con lang mới thế này thì khiếp thật đấy.Nếu có xèng bựa viên mua 1 hòn đảo rồi mầm thành vương quốc Asinerum thì tuyệt lắm.


Tỷ Phú Say Lìng (15)

Ref: Gia Ngua (14)

Zì làm quả ICO thành công thì mua đảo thoải mái hehe. Lúc đó chắc cũng chỉ có trẹo phú tơn mới được cấp bátbo thôi. DCM đen.

Mà Zì gọi vốn xâydựng ngônngữ này sẽ mang lợinhuận thể nào để nhânzân địacầu hàohấng rót tiền nhẻ? Hay hứa xây mẹ vương quốc thiên đường đi Zì ơi.


Là Sao (16)

bảng so sánh nhanh giữa bitcoin and ripple

[img=https://lh3.googleusercontent.com/-EHrQCnITLE0/Wk_LkG_YHTI/AAAAAAAAAGs/QoSm2Jlz2gw6KJE4PEqdpKPd0wbjUeJGwCL0BGAYYCw/h709/bitcoin-nad-ripple.png]


Gia Ngua (17)

Zì ơi, cấp lại thư mời cho Ngựa vào lớp mới. Email ngựa longthanh2313 at gmail


Gia Ngua (18)

Sorry Zì đợt rồi Ngựa bận quá ko chăm vào quán nên ko biết FMBA dã khai zảng.


Asinerum Project Commander (19)

Ref: Xoong Thủng (47)

Gender của Asinerum dặt cho xinh thoy, vỳ déo cần phải nhớ. Cứ Duôi nào thỳ Giống nấy. Zanhtừ duôi E thỳ dy mý LE, duôi A thỳ dy mý LA, etc.

Déo như chữ Pháp, ziêng cái vụ LE và LA dã sốt mẹ cả zuột.


Asinerum Project Commander (20)

Ref: Gia Ngua (17)

Done nha con diêng. Nhẽ thư-mời vưỡn còn nằm trong SPAM BOX của email nhà cô dó.


Asinerum Project Commander (21)

Ref: Là Sao (16)

RIPPLE aka XRP là ông Coi aka xèng-mạng dang nóng sừngsực như lò viba toshiba, có giátrị vốnhóa marketcap vửa dạt 120 tỷ ông Tơn, nhõn kém ông Bích Coi aka BTC thầnthoại.

RIPPLE có quá dôngdảo dạibàng côngnghệ tưbản âubương support, và nó thựcsự mạnhmẽ.

Nhưng Hiệutrưởng Zì camdoan nó dang là một bongbóng tiềmnăng.

RIPPLE hiện dã tung xong 40 tỷ ông Coi vào market, aka 40% total volume, tấtcả là xèng nó tự pháthành, không cho dào aka miner, và market-price dã lên 3 Tơn/Coin muabán traotay.

Nghĩa là, giá của côngty RIPPLE cothe dạt quãng 250 tỷ ông USD. Diều này là impossible, vì khủnglù hơn cả anh GOOGLE.

Nhânzân, hãy bảotrọng.


Day-dreaming (22)

Dạo này ko hiểu kiểu gì mà cái gì cũng muốn làm, cũng muốn học.

Muốn học thêm cái này
[img=https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/originals/a0/aa/5b/a0aa5b560ec454a3c56391eddca183db.jpg]

Muốn cả học cái này
[img=http://www.utpa.ca/ckfinder/userfiles/files/Screen%20Shot%202017-02-16%20at%2015_11_27.jpg]

Rồi muốn cắt trụi móng tay để học lại cái này

[img=http://cdn5.learntoplaymusic.com/blog/wp-content/uploads/2013/02/how-to-choose-a-guitar-playing-style.jpg]


Day-dreaming (23)

Mà thời gian sao đâu hết, véo phát hết một ngày chả thấy làm được gì

Thế mà nhìn bọn phởn phơ chục tuổi đầu ngoài kia nó chỉ cúi đầu vào yêu đương, rồi làm đám cưới rồi sinh nhi đồng...

[img=http://ins.dkn.tv/wp-content/uploads/2016/10/13-tuoi-lam-bo.jpg]

[img=https://baomoi-photo-2-td.zadn.vn/w700_r1m/16/12/26/139/21181075/1_230977.jpg]



Day-dreaming (24)

Ôi thôi....Còn bao nhiêu thứ đáng giá ngoài kia.

Mìng may là giờ chỉ còn mỗi cái lo là kiếm xiền, còn mấy cái thứ kia: chồng,con, cùng chó 1 con tạm ổn. Thế mà lúc nào cũng sốt xình xịc cho mọi dự án, lúc nào cũng gấp gáp, lúc nào cũng rên rỉ...lúc thì tự nhủ thế là ổn rồi, lúc thì sao thấy thiếu nhiều thế, có phải là dấu hiệu xấu gì ko nhỉ



Day-dreaming (25)

đang gúc tìm công nghệ làm đẹp mới Magnetic False Eyelashes thế mà ko vào được. Lỗi thì rất chi là logic

"Error 1009 Ray ID: 3d8d6803280584ea • 2018-01-06 08:46:20 UTC
Access denied
What happened?
The owner of this website (onetwocosmetics.com) has banned the country or region your IP address is in (VN) from accessing this website."



Day-dreaming (26)

Chúc cả nhà Chúa Nhật vui vẻ


Gia Ngua (27)

Năm rồi dúng là con nào chơi Coi cũng zàu thật. Coi nào cũng tăng vãi loz.


Gia Ngua (28)

Zì gửi gòi mà sao Ngựa déo nhận dc email nào cả, dã check spambox gòi cũng déo thấy. Hay Zì bốt mẹ lên dây lun zúp Ngựa. Dằng nào cũng chỉ có Email login của Ngựa mới vầu dc lớp phải ko ?


Gia Ngua (29)

Ngựa dang Lending trong ông HextraCoin tổng tiền lên tới 800,000 ông Tơn. Ông Héc mà sống thêm chừng vài tháng thôi thì dcm Ngựa mua zu thuyền, siêu xe déo phải nghĩ.


Gia Ngua (30)

Zì ơi, Zì tạo 1 rúp kín Fb mời vài con Bựa tay chuyên vầu phân tích trade Coi di Zì. Dcm phím vài con ngon ngon uy tín gòi thu phí cỡ nào cũng dc.


BankBua CủChuốiTây (31)

Ref: Gia Ngua (29)

Chúc mầng anh Ngựa, gớm giàu giàu nà.